|
|
#3
|
|||
|
|||
![]() DỊCH VỤ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG DO SỞ XÂY DỰNG - BỘ XÂY DỰNG CÓ GIÁ TRỊ 5 NĂM TRÊN TOÀN QUỐC. 1. Hồ sơ yêu cầu cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bao gồm: - Đơn yêu cầu cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo mẫu. - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức; bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực yêu cầu cấp chứng chỉ năng lực. - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản danh sách các cá nhân chủ nghĩa cốt lõi, nhân viên, công nhân kỹ thuật (nếu có) có can dự và kê khai kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức theo quy định kèm theo các kè, chứng chỉ và giao kèo lao động của các cá nhân cốt lõi, công nhân kỹ thuật (nếu có) liên tưởng đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn tất đã thực hiện (mỗi lĩnh vực và loại không quá 03 giao kèo, 03 biên bản nghiệm thu hoàn tất của công việc tiêu biểu đã thực hành). - Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản kê khai năng lực tài chính trong thời kì 03 năm tính đến thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. 2 Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng: - Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua bưu điện hoặc trực tiếp tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực. - Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm soát sự đầy đủ và tính hợp thức của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp thức, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông tin một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết. 3. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bao gồm các lĩnh vực sau: - Khảo sát xây dựng gồm: khảo sát địa hình; khảo sát địa chất, địa chất thủy văn công trình. - Lập quy hoạch xây dựng. - Thiết kế, rà soát thiết kế xây dựng gồm: thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình; thiết kế điện - cơ điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công trình; thiết kế thông gió - cấp thoát nhiệt; thiết kế mạng thông báo - giao thông trong công trình xây dựng. - Lập, soát dự án đầu tư xây dựng. - Quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Thi công xây dựng công trình. - Giám sát thi công xây dựng gồm: giám sát công tác xây dựng công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công trình; giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ. - Kiểm định xây dựng. - Quản lý, thẩm tra phí đầu tư xây dựng. * Lưu ý: - Một tổ chức có thể đề nghị cấp chứng chỉ năng lực cho một hoặc nhiều lĩnh vực tương ứng với các hạng khác nhau. - Tổ chức nước ngoài không đề nghị phải có chứng chỉ năng lực theo quy định tại Thông tư này khi hoạt động xây dựng tại Việt Nam. 5. Chứng chỉ: - Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I. - Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II, hạng III. Mọi thông tin tư vấn xin liên quan Hình thức đăng ký linh hoạt: Qua Hotline 24/7: Mr: Hiếu; 0915.500.911 - 0963.500.911
|
Công cụ bài viết | |
Kiểu hiển thị | |
|
|